02871097107

Chương Trình Tiếng Anh Lớp 6 chi tiết cách học

Chương trình tiếng Anh lớp 6 có những nội dung quan trọng nào? Cùng VEA tổng hợp những kiến thức ở chương trình tiếng Anh lớp 6 cho các em cùng tham khảo.

Hiện nay, đa số các trường tiểu học đã cho các bé từ lớp 1 đến lớp 5 học tiếng anh. Các trường cấp trung học cơ sở thì ngoài các môn như Ngữ Văn, Toán, Vật Lý,… thì môn Anh Văn cũng là một môn học chính, bắt buộc có trong chương trình học. Ở chương trình tiếng Anh lớp 6, nội dung bài học được xây dựng dựa trên nền tảng lý thuyết từ cơ bản đến nâng cao. Sau đây là các kiến thức quan trọng trong chương trình tiếng Anh lớp 6 được VEA tổng hợp cho các em.

Phụ huynh cần quan tâm khi trẻ em học chương trình tiếng Anh lớp 6

Chương trình tiếng Anh lớp 6 khác hoàn toàn so với chương trình tiếng Anh tiểu học. Chương trình tiếng Anh lớp 6 đòi hỏi học sinh phải có các kỹ năng cơ bản như nghe – nói – viết, đa dạng từ vựng, ghép câu,…Vì thế, nếu phụ huynh muốn con em của mình đạt được kết quả tốt trong môn học chính này thì việc xây dựng 1 kế hoạch học tập cho con em của mình là rất cần thiết.

Chương trình tiếng Anh lớp 6
Chương trình tiếng Anh lớp 6

Chương trình tiếng Anh lớp 6 sẽ không quá khó, với các chủ đề trong bài học thường xoay quanh cuộc sống, gia đình, bạn bè, bản thân,… Tuy nhiên, sẽ có những phần học nâng cao hơn như các bài luyện nghe tiếng Anh, luyện nói, để giúp cho các em tiếp xúc với tiếng Anh nhiều hơn, tự tin trong giao tiếp sau này.

Với các bé mất kiến thức tiếng Anh thì việc tiếp thu nội dung nâng cao sẽ khó khăn hơn. Vậy nên, muốn trẻ học tốt chương trình tiếng Anh lớp 6 thì phụ huynh hãy bên cạnh, và quan tâm đến việc học tiếng Anh mỗi ngày của con em.

Phương pháp học chương trình tiếng Anh lớp 6 đạt hiệu quả cao

Phụ huynh tăng cường thúc đẩy học sinh hoàn thiện các kỹ năng cơ bản trong tiếng Anh và bổ sung thêm từ vựng phong phú. Phụ huynh không nên gây áp lực cho con em trong việc học tiếng Anh, mà nên tạo ra môi trường học vui vẻ, để các em hứng thú và cảm thấy việc học tiếng Anh rất thú vị. Phương pháp học chương trình tiếng Anh lớp 6 đạt hiệu quả cao:

Học thuộc từ vựng của chương trình tiếng Anh lớp 6

Mỗi ngày học tiếng Anh sẽ có thêm một vài từ vựng mới, vì thế việc ôn tập lại từ vựng cũ và học thêm từ vựng mới giúp các bé nhớ lâu hơn. Mỗi ngày chỉ nên học 8-10 từ vựng mới, không nhồi nhét quá nhiều từ trong một ngày

Cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả
Cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả

Một số cách để học từ vựng:

Học từ vựng cùng chủ đề, ngữ cảnh

Viết từ vựng thành các Flashcard của riêng mình và đặt ở nơi thường xuyên nhìn thấy

Dùng từ vựng đã học trong khi luyện nghe, luyện viết.

Luyện nghe tiếng Anh trong chương trình tiếng Anh lớp 6

Phương pháp luyện nghe tiếng Anh lớp 6
Phương pháp luyện nghe tiếng Anh lớp 6

Việc luyện nghe hằng ngày để các bé có thể làm quen ngữ điệu, cách phát âm,.. từ đó giúp các bé phản xạ nhanh hơn trong giao tiếp. Các bé có thể luyện nghe thông qua các bài hát, hoạt hình tiếng Anh, truyện,…

Luyện nói tiếng Anh trong chương trình tiếng Anh lớp 6

Phương pháp luyện nói tiếng Anh
Phương pháp luyện nói tiếng Anh

Kỹ năng nói trong chương trình tiếng Anh lớp 6 thuộc kỹ năng rất quan trọng giúp các em rèn luyện sự tự tin khi giao tiếp như người bản xứ. Các em có thể luyện nói thông qua các bài khóa đã học nhưng giao tiếp trong thực tế hằng ngày sẽ rất hiệu quả cho việc luyện nói của bé.

Ngữ pháp quan trọng trong chương trình tiếng Anh lớp 6

Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng (đại từ xưng hô, đại từ chỉ ngôi) là những đại từ dùng để chỉ, đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi người dùng không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy.

Trong tiếng Anh có 8 đại từ nhân xưng nằm ở 3 ngôi (ngôi I, ngôi II, ngôi III) ở số ít và số nhiều.

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi thứ I: người nói I (tôi/mình/ta/tớ…)

VD: I am a student.

We (chúng tôi/chúng ta…)

VD: We are a happy family.

Ngôi thứ II: người nghe You (bạn/anh/chị/em…)

VD: Do you play games?

You (các bạn/anh/chị/em…)

VD: You are coming

Ngôi thứ III: người được nói đến He (anh/ông/chú ấy…)

VD: He is my father.

She (chị/bà/cô ấy…)

VD: She is a doctor.

It (nó/thứ đó/vật đó…)

VD: It is my dog.

They (họ/chúng nó/những vật đó)

VD: They feel hungry because

they don’t have lunch today.

Đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.

Đại từ sở hữu + Noun Ý nghĩa
my của tôi/tớ…
your của các bạn/các anh/chị…
his của anh/chú/ông ấy…
her của chị/cô/bà ấy…
its của nó
our của chúng tôi/bọn tớ…
their của họ/chúng nó

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là một trong những ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh, diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Thể Động từ tobe Động từ thường
Khẳng định S + am/are/is + O

VD: I am a student.

S + V (s/es)+ O

VD: He always swims in the evening.

Nghi vấn Yes – No question

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?

  • Yes, S + am/are/is.
  • No, S + am not/aren’t/isn’t.

VD: Are you a student?

Yes, I am. /No, I am not.

Wh- questions

Wh + am/ are/ is (not) + S + …?

VD: What is this? (Đây là gì?)

Yes – No question

Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)…?

  • Yes, S + do/does.
  • No, S + don’t/doesn’t.

VD: Do you play tennis?

Yes, I do. /No, I don’t.

Wh- questions

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)…?

VD: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Dưới đây là cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn ở 3 thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Thể Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S + am/is/are + V-ing + O I am studying English.
Phủ định S + am /is/are + not + V-ing + O She isn’t going to school now.
Nghi vấn Am/Is/Are + S + V-ing + O?

  • Yes, S + am/is/are.
  • No, S + am/is/are + not
Are you eating noodles?

Từ dùng để hỏi

Câu hỏi Wh và Câu hỏi Yes/No:

  • Who (ai): hỏi người
  • Where (ở đâu): hỏi địa điểm/nơi chốn
  • When (khi nào): hỏi thời điểm/thời gian
  • Whose (của ai): hỏi về chủ sở hữu
  • Why (tại sao): hỏi lý do
  • What: hỏi sự vật/sự việc
  • What time (mấy giờ): hỏi giờ/thời gian làm việc gì đó
  • Which School/ Grade/ Class/ Floor: hỏi về trường/khối/lớp/tầng nào
  • How many + plural noun (số lượng bao nhiêu): hỏi số lượng đếm được
  • How (như thế nào/ bằng cách nào): hỏi về cách thức/hoàn cảnh/trạng thái

Cấu trúc:

Question word Auxiliary Subject Vbare Object
Yes/No_ questions Do/Does I/you/we/they/

he/she/it

+ Vbare + Object?
Wh_ questions What/When/Where/

Why/Who/How

Do/Does I/you/we/they/

he/she/it

+ Vbare + Object?

Vị trí của tính từ

a. Adj đứng sau be để bổ nghĩa cho S:

  • S + be + adj
  • Ví dụ: My school is big.

b. Adj đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó:

  • S + be + (a/an/the) + adj + noun.
  • VD: It is an old city.

c. Dạng câu hỏi:

  • Be + S + adj?
  • VD: Is your house big? – Yes, it is./ No, it isn’t.

Lưu ý:

  • Động từ be phải phù hợp với S.
  • Khi adj bổ nghĩa cho danh từ số ít, thường có mạo từ a/ an hoặc the đứng trước.

Một số mẫu câu hỏi và trả lời trọng tâm

Hỏi và trả lời với OR – Question:

  • Be + S + noun or noun?

VD: Are you an engineer or a teacher? – I’m a teacher.

Hỏi và trả lời về trường học:

  • Which school + do/does + S + go to?
  • S + go/ goes + tên (trường) + school.

VD: Which school do you go to? – I go to Bui Thi Xuan school.

Hỏi và trả lời về khối lớp/ lớp:

  • Which grade/class + be + S + in?
  • S + be + in + grade + số (lớp)
  • S + be + in + class + số (lớp)/ tên (lớp)

VD: Which class are they in? – They are in class 6A1.

Hỏi và trả lời về tầng lầu:

  • Which floor + be + S + on?
  • S + be + on + the + số thứ tự + floor

VD: Which floor is your classroom on? – It’s on the second floor.

Hỏi và trả lời về số lượng:

  • How many + noun (số nhiều) + are there …?
  • How many + noun (số nhiều) + do/does + S + Vbare ?

VD: How many classrooms are there in your school? – There are 60 classrooms in my school.

Hỏi và trả lời về hoạt động hằng ngày:

  • What + do/does + S + do …?

VD: What do you do every morning? I go to school every morning.

Hỏi và trả lời về giờ giấc:

  • What time is it?

VD: What time is it? It’s 10 o’clock.

  • What time do/does + S + Vbare + … ?
  • S + V(s/es) + at + time

VD: What time do we have Math? We have it at half-past twelve.

Kết Luận

Học tiếng Anh lớp 6 cần dùng đến nhiều kỹ năng nghe – nói – đọc – viết và cả vốn từ vựng. Việc nhồi nhét hết tất cả những kiến thức trên cho học sinh sẽ chỉ làm cháu dễ chán ghét và nhanh chóng muốn bỏ cuộc. Vậy tại sao phụ huynh không thử dùng các phương pháp được nhắc đến trong bài để xây dựng kế hoạch trau dồi tiếng Anh hiệu quả.

Các phương pháp học chương trình tiếng Anh lớp 6 trên đây có thể các bé đã được học chút ít ở chương trình tiếng Anh lớp 5, chương trình tiếng Anh lớp 6 chủ yếu sẽ học các kiến thức này kỹ càng và đầy đủ hơn. VEA chúc các bé nhà bạn sẽ có thời gian học tiếng Anh thật hiệu quả.

Xem thêm: 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo