02871097107

Cấu Trúc By The Time Kèm Bài Tập

Cấu trúc by the time được sử dụng để chỉ một thời điểm trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai, khi một hành động xảy ra trước một sự kiện hoặc hành động khác trong quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai. Cấu trúc này rất hữu ích trong việc mô tả các sự kiện theo trình tự thời gian, đặc biệt trong các tình huống như lịch trình công việc, dự báo tương lai hoặc kể lại một câu chuyện.

Cùng tìm hiểu kỹ càng cấu trúc by the time thông qua:

  • Chi tiết công thức, cách dùng và các bài tập thực hành đa dạng.
  • Cụ thể sự khác nhau giữa cấu trúc by the time với cấu trúc when/until.
  • Các biện pháp tránh lỗi dùng thì khi sử dụng cấu trúc by the time

Công thức và cách dùng cấu trúc by the time

Công thức và cách dùng cấu trúc by the time
Công thức và cách dùng cấu trúc by the time

By the time là gì?

Cấu trúc by the time được sử dụng để chỉ một thời điểm cụ thể trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai, khi một hành động diễn ra trước một sự kiện hoặc hành động khác. Cấu trúc này giúp người nói xác định rõ thứ tự xảy ra của các sự kiện, thường nhấn mạnh rằng một sự kiện đã hoàn thành hoặc sẽ hoàn thành trước khi một sự kiện khác xảy ra.

Cấu trúc by the time là gì?
Cấu trúc by the time là gì?

Ví dụ:

  • By the time I arrived at the station, the train had already left. (Khi tôi đến ga, tàu đã rời đi.)
  • By the time the meeting starts, we will have finished our work. (Khi cuộc họp bắt đầu, chúng tôi sẽ đã hoàn thành công việc.)

Công thức và cách dùng cấu trúc by the time

Công thức Nội dung
By the time + mệnh đề 1/cụm danh từ, mệnh đề 2 Trong trường hợp này, cấu trúc by the time chỉ một mốc thời gian cụ thể và tác động đến hành động hoặc sự kiện xảy ra sau đó. Mệnh đề đầu tiên có thể là một mệnh đề hoàn chỉnh hoặc chỉ là một cụm danh từ. Mệnh đề thứ hai diễn tả hành động diễn ra sau khi mốc thời gian đã được xác định.

Ví dụ:

  • By the time the clock strikes twelve, they will have left.
    (Khi đồng hồ điểm 12 giờ, họ sẽ đã rời đi.)
By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/tương lai hoàn thành) Cấu trúc by the time này được sử dụng khi nói về một hành động sẽ xảy ra sau một mốc thời gian cụ thể trong tương lai, và hành động đó sẽ hoàn thành trước một sự kiện xảy ra sau đó.

Trong trường hợp này, hành động trong mệnh đề 1 (S1 + V1) diễn ra ở hiện tại đơn, và hành động trong mệnh đề 2 (S2 + V2) diễn ra ở tương lai đơn hoặc tương lai hoàn thành.

Ví dụ:

  • By the time he finishes his work, she will have already left.
    (Khi anh ấy hoàn thành công việc, cô ấy sẽ đã rời đi.)
  • By the time I arrive, they will be waiting for me.
    (Khi tôi đến, họ sẽ đang đợi tôi.)

Lưu ý:

  • Tương lai đơn (will + V) được dùng khi hành động trong mệnh đề 2 diễn ra sau mốc thời gian và không nhất thiết phải hoàn thành trước mốc thời gian đó.
  • Tương lai hoàn thành (will have + V3/ed) được dùng khi hành động trong mệnh đề 2 sẽ hoàn tất trước mốc thời gian trong mệnh đề 1.
By the time + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành) Cấu trúc by the time này được sử dụng để nói về hai hành động đã xảy ra trong quá khứ, trong đó một hành động (mệnh đề 2) đã xảy ra trước một hành động khác (mệnh đề 1).

Cấu trúc này nhấn mạnh rằng một hành động đã hoàn tất trước khi một sự kiện khác trong quá khứ diễn ra.

Ví dụ:

  • By the time I reached the station, the train had already left.
    (Khi tôi đến ga, tàu đã rời đi.)
  • By the time they arrived at the party, everyone had already gone home.
    (Khi họ đến bữa tiệc, mọi người đã về hết.)

Các cụm từ thường đi chung với cấu trúc by the time

Các cụm từ đi chung với cấu trúc by the time
cấu trúc by the time + các mốc thời gian (mốc ngày/tháng/năm) + V(Present Simple) Cụm từ này sử dụng các mốc thời gian cụ thể để chỉ thời điểm hành động xảy ra. Ví dụ:

  • By the time next year…, (Khi sang năm sau)
    • By the time next year ends, we will have completed the project.

(Khi kết thúc năm sau, chúng tôi sẽ đã hoàn thành dự án.)

  • By the time next Monday…, (Vào thứ Hai tuần sau)
    • By the time next Monday comes, I will have completed all the tasks.

(Vào thứ Hai tuần sau, tôi sẽ hoàn thành tất cả các công việc)

cấu trúc by the time + S + V(chỉ thời gian) Khi muốn chỉ một thời điểm xảy ra sự kiện hoặc hành động, bạn có thể sử dụng cấu trúc by the time:

  • By the time the clock strikes midnight (Khi đồng hồ điểm nửa đêm)
    • By the time the clock strikes midnight, I will have finished the report.
      (Khi đồng hồ điểm nửa đêm, tôi sẽ đã hoàn thành báo cáo.)
  • By the time the meeting starts (Khi cuộc họp bắt đầu)
    • By the time the meeting starts, I will have sent the email.
      (Khi cuộc họp bắt đầu, tôi sẽ đã gửi email.)
cấu trúc by the time + mệnh đề chỉ hành động hoặc trạng thái Đây là cách sử dụng by the time với các mệnh đề diễn tả hành động hoặc trạng thái mà hành động trong câu sẽ xảy ra trước đó:

  • By the time he finishes his presentation (Khi anh ấy hoàn thành bài thuyết trình)
    • By the time he finishes his presentation, I will have reviewed the documents.
      (Khi anh ấy hoàn thành bài thuyết trình, tôi sẽ đã xem xét các tài liệu.)
  • By the time she wakes up (Khi cô ấy thức dậy)
    • By the time she wakes up, I will have already gone.
      (Khi cô ấy thức dậy, tôi sẽ đã đi rồi.)
cấu trúc by the time + thời gian ước lượng Khi bạn muốn ước tính một thời điểm trong tương lai, bạn có thể sử dụng cấu trúc cấu trúc by the time cùng với khoảng thời gian:

  • By the time we finish (Khi chúng ta hoàn thành)
    • By the time we finish, it will be too late.
      (Khi chúng ta hoàn thành, đã quá muộn.)
  • By the time I turn 30 (Khi tôi bước sang tuổi 30)
    • By the time I turn 30, I will have traveled to 10 countries.
      (Khi tôi bước sang tuổi 30, tôi sẽ đã đi du lịch đến 10 quốc gia.

Phân biệt cấu trúc by the time với các cấu trúc when/until

Phân biệt cấu trúc by the time với các cấu trúc when/until
Phân biệt cấu trúc by the time với các cấu trúc when/until
Cấu trúc Mô tả Ví dụ
By the time Hành động ở mệnh đề thứ 2 sẽ hoàn thành trước một mốc thời gian hoặc sự kiện trong tương lai. By the time I arrive, they will have finished the meeting.

(Khi tôi đến, họ sẽ đã hoàn thành cuộc họp.)

When Hành động xảy ra tại thời điểm mốc thời gian hoặc sự kiện trong tương lai. When I arrive, they will start the meeting.

(Khi tôi đến, họ sẽ bắt đầu cuộc họp.)

Until Hành động sẽ tiếp diễn cho đến mốc thời gian trong tương lai. I will wait until he arrives.

(Tôi sẽ chờ cho đến khi anh ấy đến)

Xem thêm: Phân Biệt 2 Cấu Trúc While Và When

Bí quyết tránh lỗi dùng thì khi sử dụng cấu trúc by the time

Khi sử dụng cấu trúc by the time, việc lựa chọn đúng thì là yếu tố quan trọng để đảm bảo câu của bạn rõ ràng và chính xác về thời gian. Dưới đây là một số bí quyết giúp bạn tránh những lỗi thường gặp khi dùng thì trong cấu trúc này.

Chú ý đến thời gian diễn ra của các sự kiện

Khi sử dụng cấu trúc by the time, một trong những yếu tố quan trọng để tránh mắc lỗi là phải chú ý đến thời gian diễn ra của các sự kiện.

  • Nếu mốc thời gian là trong quá khứ và sự kiện xảy ra trước mốc thời gian đó, mệnh đề sau sẽ dùng quá khứ hoàn thành.
  • Nếu mốc thời gian là trong tương lai và sự kiện xảy ra trước mốc thời gian đó, mệnh đề sau sẽ dùng tương lai hoàn thành hoặc tương lai đơn, tùy thuộc vào sự hoàn tất của sự kiện.
  • Nếu mốc thời gian trong hiện tại và hành động xảy ra ngay lập tức hoặc sắp xảy ra, ta có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong mệnh đề 1, và tương lai đơn trong mệnh đề 2.

Thực hành xây dựng/tạo từ ngữ với nhiều mốc thời gian thường xuyên

Một trong những cách hiệu quả  khác để tránh mắc lỗi khi dùng cấu trúc by the time là thực hành xây dựng các câu có nhiều mốc thời gian khác nhau. 

  • Điều này giúp bạn làm quen với việc xác định thời điểm các sự kiện sẽ diễn ra và chọn đúng thì tương ứng.
  • Thường xuyên luyện tập như làm bài tập, tập viết, luyện nói với bạn bè, đồng nghiệp thành thạo tiếng Anh,… giúp bạn nhận biết mối quan hệ thời gian giữa các hành động, từ đó sử dụng đúng thì cho từng phần trong câu.

Tuy nhiên, nếu bạn cảm thấy không có đủ thời gian hoặc gặp khó khăn vì mất động lực do đã lâu không tiếp xúc với tiếng Anh, hoặc đang gặp vấn đề với kiến thức nền, hãy thử tham gia các khóa học uy tín, bài bản.

Như tại VEA, chương trình học không chỉ giúp bạn hiểu rõ các cấu trúc tiếng Anh về thời gian, mà còn trang bị cho bạn khả năng sử dụng thành thạo nó trong các tình huống thực tế, giúp bạn nâng cao kỹ năng tiếng Anh một cách nhanh chóng và tự tin.

Cấu trúc by the time: Bài tập thực hành chi tiết

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng
Các dạng bài tập

Bài tập 1: Chọn dạng động từ đúng trong mỗi câu sau.

  1. By the time we (arrive), the movie (already/start).
  2. By the time she (finish) her homework, her brother (play) outside.
  3. I hope I (meet) them by the time they (arrive) at the station.
  4. By the time we (get) to the airport, the flight (leave).
  5. They (finish) dinner by the time we (get) there.
  6. By the time the teacher (come), the students (sit) in their seats.
  7. By the time I (read) the book, you (already/finish) it.
  8. I (not/finish) my work by the time you (get) back.
  9. By the time he (arrive), we (already/leave).
  10. She (already/start) cooking by the time I (get) home.

Bài tập 2: Hoàn thành câu với cấu trúc “by the time” và điền thì thích hợp.

  1. By the time she ______ (arrive), the meeting ______ (start).
  2. We ______ (leave) by the time they ______ (finish) the presentation.
  3. By the time I ______ (wake) up, they ______ (already/go) to work.
  4. She ______ (finish) her project by the time the deadline ______ (arrive).
  5. I ______ (call) you by the time I ______ (reach) home.
  6. By the time they ______ (arrive), we ______ (already/eat) lunch.
  7. I ______ (study) for three hours by the time my friends ______ (come).
  8. He ______ (leave) by the time I ______ (finish) the task.
  9. By the time the concert ______ (begin), we ______ (already/arrive).
  10. We ______ (not/see) the movie by the time you ______ (get) to the cinema.

Bài tập 3: Chuyển câu dưới đây về đúng cấu trúc “by the time”

  1. We leave at 6:00. The party starts at 8:00.
  2. He finishes work at 5:00. I arrive at 5:30.
  3. I wake up at 7:00. The bus leaves at 8:00.
  4. They finish the meeting at 2:00. We arrive at 3:00.
  5. She leaves the office at 4:00. We arrive at 5:00.
  6. I finish reading the book. You come over at 4:00.
  7. We arrive at the station. The train leaves at 10:00.
  8. The students arrive at 9:00. The teacher comes at 10:00.
  9. The movie starts at 9:30. We arrive at 10:00.
  10. I finish dinner at 7:00. They arrive at 8:00.

Bài tập 4: Chọn câu đúng trong mỗi câu sau.

  1. By the time I ______ (arrive), the meeting ______ (begin).
    • a) arrive, will have begun
    • b) will arrive, has begun
  2. By the time we ______ (finish), the rain ______ (stop).
    • a) finish, has stopped
    • b) will finish, will have stopped
  3. By the time you ______ (get) to the station, the train ______ (leave).
    • a) get, will have left
    • b) will get, leaves
  4. By the time we ______ (reach) the hotel, the guests ______ (leave).
    • a) reach, have left
    • b) will reach, leave
  5. By the time he ______ (call), I ______ (leave).
    • a) calls, will have left
    • b) will call, have left
  6. By the time she ______ (complete) the task, we ______ (already/finish) our work.
    • a) completes, will have already finished
    • b) will complete, have finished
  7. By the time the teacher ______ (arrive), the students ______ (already/prepare) their materials.
    • a) arrives, will have already prepared
    • b) will arrive, prepared
  8. By the time they ______ (arrive) at the party, everyone ______ (already/leave).
    • a) arrive, has already left
    • b) will arrive, will have already left
  9. By the time I ______ (get) back home, my friends ______ (already/eat) dinner.
    • a) get, will have already eaten
    • b) will get, will eat
  10. By the time she ______ (finish) her presentation, I ______ (already/arrive).
    • a) finishes, will have already arrived
    • b) will finish, already arrives
Đáp án 
Bài tập cấu trúc by the time 1:

  1. arrive, has already started
  2. finishes, will be playing
  3. will have met, arrive
  4. get, will have left
  5. will have finished, get
  6. comes, will be sitting
  7. read, will have already finished
  8. will not have finished, get
  9. arrives, will have already left
  10. will have already started, get

Bài tập cấu trúc by the time 2:

  1. arrives, has started
  2. will have left, finish
  3. wake up, will have already gone
  4. will have finished, arrives
  5. will call, reach
  6. arrive, will have already eaten
  7. will have studied, come
  8. will have left, finish
  9. begins, will have already arrived
  10. will not have seen, get

Bài tập cấu trúc by the time 3:

  1. By the time the party starts at 8:00, we will have already left at 6:00.
  2. By the time I arrive at 5:30, he will have finished work at 5:00.
  3. By the time the bus leaves at 8:00, I will have woken up at 7:00.
  4. By the time we arrive at 3:00, they will have finished the meeting at 2:00.
  5. By the time we arrive at 5:00, she will have left the office at 4:00.
  6. By the time you come over at 4:00, I will have finished reading the book.
  7. By the time the train leaves at 10:00, we will have arrived at the station.
  8. By the time the teacher comes at 10:00, the students will have arrived at 9:00.
  9. By the time we arrive at 10:00, the movie will have started at 9:30.
  10. By the time they arrive at 8:00, I will have finished dinner at 7:00.

Bài tập cấu trúc by the time 4:

  1. a) arrive, will have begun
  2. a) finish, has stopped
  3. a) get, will have left
  4. a) reach, have left
  5. a) calls, will have left
  6. a) completes, will have already finished
  7. a) arrives, will have already prepared
  8. a) arrive, has already left
  9. a) get, will have already eaten
  10. a) finishes, will have already arrived

Bài viết tham khảo: 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo